Mục lục
Chào mừng các bạn đã xem trang dự báo thời tiết hôm nay của Thành phố Đà Nẵng. Mọi thông tin chi tiết về dự báo lượng mưa, nhiệt độ theo giờ sẽ được cập nhật chính xác trên kenhthoitiet.edu.vn.
Tổng quan về Thành phố Đà Nẵng
Đà Nẵng là thành phố trực thuộc trung ương, nằm ở duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam, là thành phố trực thuộc trung ương có điều kiện phát triển kinh tế lớn nhất của khu vực miền Trung và Tây Nguyên.
TP Đà Nẵng là đô thị tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực; trung tâm chính trị – kinh tế – xã hội với vai trò là trung tâm công nghiệp, tài chính, du lịch, dịch vụ, văn hóa, giáo dục – đào tạo, y tế chất lượng cao, khoa học – công nghệ, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo của khu vực miền Trung – Tây Nguyên và cả nước; Trung tâm tổ chức các sự kiện khu vực và quốc tế. Thành phố Đà Nẵng có vai trò quan trọng, hạt nhân trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, đồng thời là 1 trong 5 thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam, đô thị loại I, trung tâm quốc gia, thành phố trực thuộc Trung ương cùng Hải Phòng và Cần Thơ
Thành phố Đà Nẵng có địa hình và thiên nhiên đa dạng, có biển, bán đảo, vũng vịnh, đồi núi, sông suối và đồng bằng trải dài trong lòng thành phố, góp phần phát triển kinh tế, du lịch.
Thành phố Đà Nẵng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nhiệt độ cao và ít dao động. Khí hậu Đà Nẵng là nơi chuyển tiếp xen kẽ giữa khí hậu cận nhiệt đới ở phía Bắc và nhiệt đới xavan ở phía Nam, trong đó khí hậu nhiệt đới chiếm ưu thế ở phía Nam. Mỗi năm có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 12 và mùa khô từ tháng 1 đến tháng 8, thỉnh thoảng có những đợt lạnh yếu và không bền vững.
Nhiệt độ trung bình hàng năm vào khoảng 25,8°C; cực đại vào tháng 6, 7, 8, trung bình 28-30°C; thấp nhất vào các tháng XII, I, II, trung bình 18-23°C. Riêng vùng núi Bà Nà ở độ cao gần 1.500m so với mực nước biển, nhiệt độ trung bình khoảng 20°C. Độ ẩm không khí trung bình là 83,4%. Lượng mưa trung bình hàng năm là 2.153 mm; tháng 9, 10, 11 có lượng mưa lớn nhất, trung bình 465 mm/tháng; thấp nhất vào các tháng 2, 3 và 4, trung bình 27 mm/tháng. Số giờ nắng trung bình năm là 2.182 giờ; nhiều nhất vào tháng 5, 6, 7, trung bình 246 giờ/tháng; ít nhất vào tháng 11, 12, 1, trung bình 121 giờ/tháng. Mỗi năm, Đà Nẵng chịu ảnh hưởng trực tiếp từ một đến hai cơn bão hoặc áp thấp nhiệt đới. Năm 2006, Đà Nẵng hứng chịu cơn bão Xangsane – cơn bão mạnh nhất đổ bộ vào Đà Nẵng trong vòng 100 năm qua, gây thiệt hại nặng nề cho thành phố.
Khả năng có mưa tại Thành phố Đà Nẵng
Những dự báo về khả năng có mưa ở Thành phố Đà Nẵng được thể hiện qua biểu đồ phần trăm rất trực quan. Giúp bạn dễ dàng so sánh xác suất mưa hôm nay và vài ngày tới để lập kế hoạch thuận tiện hơn cho bạn và gia đình.
Nhiệt độ tại Thành phố Đà Nẵng
Đầu website hiện có nhiệt độ tại Thành phố Đà Nẵng, giúp bạn có thể cập nhật tình hình thời tiết tại nơi bạn đang ở theo thời gian thực.
Khu vực dưới là dự báo thời tiết Thành phố Đà Nẵng ngày mai giúp quý vị nắm được diễn biến thời tiết trong thời gian tới.
Ngoài ra, chúng tôi còn hỗ trợ bạn dự báo thời tiết Thành phố Đà Nẵng những ngày tới bao gồm:
- Dự báo thời tiết Thành phố Đà Nẵng 7 ngày tới
- Dự báo thời tiết Thành phố Đà Nẵng 15 ngày tới
- Dự báo thời tiết Thành phố Đà Nẵng 30 ngày tới
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Thành phố Đà Nẵng
STT | Quận Huyện | Phường Xã |
1 | Quận Liên Chiểu |
Phường Hòa Hiệp Bắc
|
2 | Quận Liên Chiểu |
Phường Hòa Hiệp Nam
|
3 | Quận Liên Chiểu |
Phường Hòa Khánh Bắc
|
4 | Quận Liên Chiểu |
Phường Hòa Khánh Nam
|
5 | Quận Liên Chiểu |
Phường Hòa Minh
|
6 | Quận Thanh Khê |
Phường Tam Thuận
|
7 | Quận Thanh Khê |
Phường Thanh Khê Tây
|
8 | Quận Thanh Khê |
Phường Thanh Khê Đông
|
9 | Quận Thanh Khê |
Phường Xuân Hà
|
10 | Quận Thanh Khê |
Phường Tân Chính
|
11 | Quận Thanh Khê |
Phường Chính Gián
|
12 | Quận Thanh Khê |
Phường Vĩnh Trung
|
13 | Quận Thanh Khê |
Phường Thạc Gián
|
14 | Quận Thanh Khê |
Phường An Khê
|
15 | Quận Thanh Khê |
Phường Hòa Khê
|
16 | Quận Hải Châu |
Phường Thanh Bình
|
17 | Quận Hải Châu |
Phường Thuận Phước
|
18 | Quận Hải Châu |
Phường Thạch Thang
|
19 | Quận Hải Châu |
Phường Hải Châu I
|
20 | Quận Hải Châu |
Phường Hải Châu II
|
21 | Quận Hải Châu |
Phường Phước Ninh
|
22 | Quận Hải Châu |
Phường Hòa Thuận Tây
|
23 | Quận Hải Châu |
Phường Hòa Thuận Đông
|
24 | Quận Hải Châu |
Phường Nam Dương
|
25 | Quận Hải Châu |
Phường Bình Hiên
|
26 | Quận Hải Châu |
Phường Bình Thuận
|
27 | Quận Hải Châu |
Phường Hòa Cường Bắc
|
28 | Quận Hải Châu |
Phường Hòa Cường Nam
|
29 | Quận Sơn Trà |
Phường Thọ Quang
|
30 | Quận Sơn Trà |
Phường Nại Hiên Đông
|
31 | Quận Sơn Trà |
Phường Mân Thái
|
32 | Quận Sơn Trà |
Phường An Hải Bắc
|
33 | Quận Sơn Trà |
Phường Phước Mỹ
|
34 | Quận Sơn Trà |
Phường An Hải Tây
|
35 | Quận Sơn Trà |
Phường An Hải Đông
|
36 | Quận Ngũ Hành Sơn | Phường Mỹ An |
37 | Quận Ngũ Hành Sơn |
Phường Khuê Mỹ
|
38 | Quận Ngũ Hành Sơn |
Phường Hoà Quý
|
39 | Quận Ngũ Hành Sơn |
Phường Hoà Hải
|
40 | Quận Cẩm Lệ |
Phường Khuê Trung
|
41 | Quận Cẩm Lệ |
Phường Hòa Phát
|
42 | Quận Cẩm Lệ |
Phường Hòa An
|
43 | Quận Cẩm Lệ |
Phường Hòa Thọ Tây
|
44 | Quận Cẩm Lệ |
Phường Hòa Thọ Đông
|
45 | Quận Cẩm Lệ |
Phường Hòa Xuân
|
46 | Huyện Hòa Vang | Xã Hòa Bắc |
47 | Huyện Hòa Vang | Xã Hòa Liên |
48 | Huyện Hòa Vang | Xã Hòa Ninh |
49 | Huyện Hòa Vang | Xã Hòa Sơn |
50 | Huyện Hòa Vang | Xã Hòa Nhơn |
51 | Huyện Hòa Vang | Xã Hòa Phú |
52 | Huyện Hòa Vang | Xã Hòa Phong |
53 | Huyện Hòa Vang | Xã Hòa Châu |
54 | Huyện Hòa Vang | Xã Hòa Tiến |
55 | Huyện Hòa Vang | Xã Hòa Phước |
56 | Huyện Hòa Vang |
Xã Hòa Khương
|
57 |
Huyện Hoàng Sa
|