Mục lục
Chào mừng bạn đến với website theo dõi dự báo thời tiết hôm nay của Lai Châu. Mọi thông tin chi tiết về dự báo lượng mưa, tình hình nhiệt độ mỗi ngày được cập nhật theo mỗi khung giờ chính xác tại trang kenhthoitiet.edu.vn.
Tổng quan về Lai Châu
Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Lai Châu, cách thủ đô Hà Nội 397 km
Nằm ở phía Tây Bắc Việt Nam, có tọa độ địa lý từ 21°41′ đến 22°49′ vĩ Bắc và 102°19′ đến 103°59′ kinh Đông.
- Phía bắc Lai Châu giáp với tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
- Phía Đông giáp với các tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Sơn La
- Phía tây và nam giáp với tỉnh Điện Biên.
Lai Châu có 265.165 km đường biên giới (phù hợp với Hiệp định về Quy chế quản lý biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Trung Quốc) với cặp cửa khẩu song phương Ma Lù Thàng – Kim Thủy Hà và nhiều đường mòn qua lại biên giới . Việt Nam – Trung Quốc giao thoa ngay với các lục địa có kích thước đầy đủ phía tây nam Trung Quốc. Lai Châu có khả năng mở rộng các dịch vụ – chuyển đổi, xuất nhập khẩu và du lịch, đồng thời có vai trò chiến lược hết sức quan trọng đối với sự nghiệp phòng thủ, bảo vệ và an toàn chủ quyền biên giới quốc gia. Lai Châu nằm trong vùng an toàn đầu nguồn và đặc biệt xung yếu của sông Đà, sông Nậm Na và sông Nậm Mu, điều tiết nguồn nước tức thời cho các công trình thủy điện lớn làm việc trên sông Đà, đảm bảo phát triển bền vững. Giữ vững toàn bộ vùng đồng bằng sông Hồng.
Địa hình được tạo bởi các dãy núi chạy theo con đường tây bắc – đông nam, có nhiều đỉnh vượt bậc gồm Pu Ta Leng cao 3.096 m (đỉnh cao thứ hai Việt Nam), Bạch Mộc Lương Tử cao 3.046 m. Núi cao và dốc, xen kẽ thung lũng sâu và hẹp, có nhiều cao nguyên cùng sông suối. Sông có nhiều ghềnh, thác, lớn xuôi theo dòng chảy nên khả năng làm thủy điện rất lớn. Lai Châu có chức năng địa hình gồm nhiều dãy núi và cao nguyên. Phía đông của nơi đây là dãy núi Hoàng Liên Sơn, phía tây là dãy Sông Mã (độ cao 1.800 m). Giữa hai dãy núi đồ sộ đó là một vùng đồng bằng khá rộng lớn phụ cận và lưu vực sông Đà với nhiều cao nguyên đá vôi (dài 400 km, rộng 1-25 km, cao 600-1.000 m). Trên 60% diện tích vùng phụ cận có độ cao trên 1.000 m, trên 90% diện tích có độ dốc vượt trên 25°, bị chia cắt mạnh bởi các thềm núi chạy theo tuyến tây bắc – đông nam, xen kẽ là các thung lũng có chức năng địa lý. Địa hình khá bằng phẳng gồm: Mường So, Tam Đường, Bình Lư, Than Uyên… Có đỉnh Phan Xi Păng cao 3.143 m, đỉnh Pu Sam Cáp cao 1.700 m… Núi cao và dốc, xen kẽ cùng với nhiều thung lũng sâu và hẹp. Có nhiều sông suối, nhiều thác ghềnh với lượng trôi rất lớn nên có nhiều khả năng làm thủy điện.
Lai Châu là tỉnh vùng cao biên giới, địa hình đồi núi dốc, địa hình chia cắt, xen kẽ nhiều thung lũng sâu và hẹp, đồng thời có nhiều cao nguyên, sông suối nên giao thông khó phát triển. Nhưng Lai Châu có đường biên giới dài 265,5 km tiếp giáp với tỉnh Vân Nam, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa với cặp cửa khẩu song phương Ma Lù Thàng – Kim Thủy Hà, là điều kiện thuận lợi cho việc thông thương hàng hóa và dịch vụ. Lịch.
Với cộng đồng khách truy cập trang web chính là đường phố. Tỉnh Lai Châu có Quốc lộ 12 đi bộ từ thành phố Điện Biên Phủ sang Trung Quốc (qua cửa khẩu Ma Lù Thàng), Quốc lộ 4D nối với thị trấn SaPa (Lai Châu), Quốc lộ 32 nối với tỉnh Yên Bái. Có đường thủy dọc sông Đà giao lưu cùng với các tỉnh Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình. Đến nay, toàn tỉnh có 95/98 xã, phường có đường ô tô đến giữa các xã, phường và 3 xã nằm trong vùng tạo lập.
Cơ sở hạ tầng điện cộng đồng: Đến cuối năm 2009, 80/98 xã và 74% số hộ được sử dụng điện. Nhiều công trình thủy điện lớn đã và đang được triển khai xây dựng trên các địa bàn như Sơn La (2400MW), Huội Quảng (520MW), Bản Chát (220MW), Nậm Na 3 (84MW) và đặc biệt là địa bàn thủy điện Lai Châu. (1.200MW) được khởi động vào cuối năm 2010, cùng với 60 dự án thủy điện vừa và nhỏ khác…
Hạ tầng mạng lưới cấp thoát nước: Đến cuối năm 2009, 50% dân số đô thị trong tỉnh được sử dụng nước sạch, 74% dân số nông nghiệp được sử dụng nước hợp vệ sinh.
Lai Châu có kiểu thời tiết cận nhiệt đới ẩm. Nhiệt độ phổ biến hàng năm từ 21°C – 23°C, chia thành các mùa theo độ ẩm: mùa mưa và mùa khô, chia thành 4 mùa theo nhiệt độ: xuân, hạ, thu, đông.
Khả năng có mưa tại Lai Châu
Dự báo chi tiết về khả năng có mưa ở Lai Châu được trang web kenhthoitiet.edu.vn trình bày dưới dạng biểu đồ phần trăm trực quan dễ dàng theo dõi. Điều này sẽ giúp người xem dễ dàng đánh giá mức độ nguy hiểm của mưa xuất hiện trong những ngày này và những ngày tiếp theo để thuận tiện cho việc lên kế hoạch cho bản thân và hộ gia đình trong các hoạt động quan trọng.
Nhiệt độ tại Lai Châu
Từ khi truy cập vào trang web, phần đầu tiên các bạn được nhìn thấy chính là các dữ liệu về nhiệt độ của Lai Châu hiện tại có thể giúp bạn cập nhật kịp tình hình thời tiết nơi bạn đang đứng theo thời gian thực tế.
Phía dưới, phần dự báo thời tiết Lai Châu ngày mai sẽ có thể giúp bạn theo dõi thông tin chi tiết về sự thay đổi của thời tiết Lai Châu trong thời gian sắp đến.
Ngoài ra, website còn dự báo thời tiết tỉnh Lai Châu những ngày tới bao gồm:
- Dự báo thời tiết Lai Châu 7 ngày tới
- Dự báo thời tiết Lai Châu 15 ngày tới
- Dự báo thời tiết Lai Châu 30 ngày tới
Danh sách các đơn vị thuộc thuộc Lai Châu
STT | Quận Huyện | Phường Xã |
1 | Thành phố Lai Châu | Phường Quyết Thắng |
2 | Thành phố Lai Châu | Phường Tân Phong |
3 | Thành phố Lai Châu | Phường Quyết Tiến |
4 | Thành phố Lai Châu | Phường Đoàn Kết |
5 | Thành phố Lai Châu | Xã Sùng Phài |
6 | Thành phố Lai Châu | Phường Đông Phong |
7 | Thành phố Lai Châu | Xã San Thàng |
8 | Huyện Tam Đường | Thị trấn Tam Đường |
9 | Huyện Tam Đường | Xã Thèn Sin |
10 | Huyện Tam Đường | Xã Tả Lèng |
11 | Huyện Tam Đường | Xã Giang Ma |
12 | Huyện Tam Đường | Xã Hồ Thầu |
13 | Huyện Tam Đường | Xã Bình Lư |
14 | Huyện Tam Đường | Xã Sơn Bình |
15 | Huyện Tam Đường | Xã Nùng Nàng |
16 | Huyện Tam Đường | Xã Bản Giang |
17 | Huyện Tam Đường | Xã Bản Hon |
18 | Huyện Tam Đường | Xã Bản Bo |
19 | Huyện Tam Đường | Xã Nà Tăm |
20 | Huyện Tam Đường | Xã Khun Há |
21 | Huyện Mường Tè | Thị trấn Mường Tè |
22 | Huyện Mường Tè | Xã Thu Lũm |
23 | Huyện Mường Tè | Xã Ka Lăng |
24 | Huyện Mường Tè | Xã Tá Bạ |
25 | Huyện Mường Tè | Xã Pa ủ |
26 | Huyện Mường Tè | Xã Mường Tè |
27 | Huyện Mường Tè | Xã Pa Vệ Sử |
28 | Huyện Mường Tè | Xã Mù Cả |
29 | Huyện Mường Tè | Xã Bum Tở |
30 | Huyện Mường Tè | Xã Nậm Khao |
31 | Huyện Mường Tè | Xã Tà Tổng |
32 | Huyện Mường Tè | Xã Bum Nưa |
33 | Huyện Mường Tè | Xã Vàng San |
34 | Huyện Mường Tè | Xã Kan Hồ |
35 | Huyện Sìn Hồ | Thị trấn Sìn Hồ |
36 | Huyện Sìn Hồ | Xã Chăn Nưa |
37 | Huyện Sìn Hồ | Xã Pa Tần |
38 | Huyện Sìn Hồ | Xã Phìn Hồ |
39 | Huyện Sìn Hồ | Xã Hồng Thu |
40 | Huyện Sìn Hồ | Xã Phăng Sô Lin |
41 | Huyện Sìn Hồ | Xã Ma Quai |
42 | Huyện Sìn Hồ | Xã Lùng Thàng |
43 | Huyện Sìn Hồ | Xã Tả Phìn |
44 | Huyện Sìn Hồ | Xã Sà Dề Phìn |
45 | Huyện Sìn Hồ | Xã Nậm Tăm |
46 | Huyện Sìn Hồ | Xã Tả Ngảo |
47 | Huyện Sìn Hồ | Xã Pu Sam Cáp |
48 | Huyện Sìn Hồ | Xã Nậm Cha |
49 | Huyện Sìn Hồ | Xã Pa Khoá |
50 | Huyện Sìn Hồ | Xã Làng Mô |
51 | Huyện Sìn Hồ | Xã Noong Hẻo |
52 | Huyện Sìn Hồ | Xã Nậm Mạ |
53 | Huyện Sìn Hồ | Xã Căn Co |
54 | Huyện Sìn Hồ | Xã Tủa Sín Chải |
55 | Huyện Sìn Hồ | Xã Nậm Cuổi |
56 | Huyện Sìn Hồ | Xã Nậm Hăn |
57 | Huyện Phong Thổ | Xã Lả Nhì Thàng |
58 | Huyện Phong Thổ | Xã Huổi Luông |
59 | Huyện Phong Thổ | Thị trấn Phong Thổ |
60 | Huyện Phong Thổ | Xã Sì Lở Lầu |
61 | Huyện Phong Thổ | Xã Mồ Sì San |
62 | Huyện Phong Thổ | Xã Pa Vây Sử |
63 | Huyện Phong Thổ | Xã Vàng Ma Chải |
64 | Huyện Phong Thổ | Xã Tông Qua Lìn |
65 | Huyện Phong Thổ | Xã Mù Sang |
66 | Huyện Phong Thổ | Xã Dào San |
67 | Huyện Phong Thổ | Xã Ma Ly Pho |
68 | Huyện Phong Thổ | Xã Bản Lang |
69 | Huyện Phong Thổ | Xã Hoang Thèn |
70 | Huyện Phong Thổ | Xã Khổng Lào |
71 | Huyện Phong Thổ | Xã Nậm Xe |
72 | Huyện Phong Thổ | Xã Mường So |
73 | Huyện Phong Thổ | Xã Sin Suối Hồ |
74 | Huyện Than Uyên | Thị trấn Than Uyên |
75 | Huyện Than Uyên | Xã Phúc Than |
76 | Huyện Than Uyên | Xã Mường Than |
77 | Huyện Than Uyên | Xã Mường Mít |
78 | Huyện Than Uyên | Xã Pha Mu |
79 | Huyện Than Uyên | Xã Mường Cang |
80 | Huyện Than Uyên | Xã Hua Nà |
81 | Huyện Than Uyên | Xã Tà Hừa |
82 | Huyện Than Uyên | Xã Mường Kim |
83 | Huyện Than Uyên | Xã Tà Mung |
84 | Huyện Than Uyên | Xã Tà Gia |
85 | Huyện Than Uyên | Xã Khoen On |
86 | Huyện Tân Uyên | Thị trấn Tân Uyên |
87 | Huyện Tân Uyên | Xã Mường Khoa |
88 | Huyện Tân Uyên | Xã Phúc Khoa |
89 | Huyện Tân Uyên | Xã Thân Thuộc |
90 | Huyện Tân Uyên | Xã Trung Đồng |
91 | Huyện Tân Uyên | Xã Hố Mít |
92 | Huyện Tân Uyên | Xã Nậm Cần |
93 | Huyện Tân Uyên | Xã Nậm Sỏ |
94 | Huyện Tân Uyên | Xã Pắc Ta |
95 | Huyện Tân Uyên | Xã Tà Mít |
96 | Huyện Nậm Nhùn | Thị trấn Nậm Nhùn |
97 | Huyện Nậm Nhùn | Xã Hua Bun |
98 | Huyện Nậm Nhùn | Xã Mường Mô |
99 | Huyện Nậm Nhùn | Xã Nậm Chà |
100 | Huyện Nậm Nhùn | Xã Nậm Manh |
101 | Huyện Nậm Nhùn | Xã Nậm Hàng |
102 | Huyện Nậm Nhùn | Xã Lê Lợi |
103 | Huyện Nậm Nhùn | Xã Pú Đao |
104 | Huyện Nậm Nhùn | Xã Nậm Pì |
105 | Huyện Nậm Nhùn | Xã Nậm Ban |
106 | Huyện Nậm Nhùn | Xã Trung Chải |