Mục lục
Chào mừng bạn đến với website theo dõi dự báo thời tiết hôm nay của Long An. Mọi thông tin chi tiết về dự báo lượng mưa, tình hình nhiệt độ mỗi ngày được cập nhật theo mỗi khung giờ chính xác tại trang kenhthoitiet.edu.vn.
Tổng quan về Long An
Năm 2020, Long An là đơn vị hành chính lớn thứ 13 của Việt Nam xét về dân số. Phù hợp với đầu người, đứng thứ 11 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 2.000.452 người, GRDP đạt 177.500 tỷ đồng (tương đương 7,51 tỷ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 85 triệu đồng (tương đương 3.748 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 9,41%. Tỉnh lỵ của Long An là thành phố Tân An, cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 45 km theo quốc lộ 1.
Long An là tỉnh nằm trong vùng tiền tệ trọng điểm phía Nam và là cửa ngõ nối liền Đông Nam Bộ với khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt có chung đường biên giới với Thành phố Hồ Chí Minh, qua hệ thống các nước. Quốc lộ: 1, 50, 62, N1, N2 (đường Hồ Chí Minh). Tỉnh được coi là thị trường tiêu thụ nông sản quan trọng nhất ở ĐBSCL
Tỉnh có 6 nhóm đất nguyên sinh, tuy nhiên phần lớn là đất phù sa bồi tụ lẫn nhiều tạp chất tự nhiên, kết cấu tự do, tính chất cơ lý kém, nhiều khu vực bị chua và tích tụ các chất ô nhiễm. Địa hình Long An bị chia cắt bởi hệ thống sông rạch với tổng chiều dài lên đến 8.912 km, sông Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây hợp thành sông Vàm Cỏ, kênh Dương Văn Dương,… Trong đó lớn nhất là Sông Vàm Cỏ Đông.
Long An được thúc đẩy bởi dòng bán nhật triều không đều từ Biển Đông qua cửa sông Soài Rạp. Thời gian của một ngày thủy triều là 24 giờ 50 phút, một chu kỳ thủy triều là 13-14 ngày. Vùng bị ảnh hưởng nặng nhất là các huyện phía Nam Quốc lộ 1A, trong đó nhiễm mặn từ 4 đến 6 tháng trong năm. Triều Biển Đông ở cửa Soài Rạp có biên độ lớn từ 3,5 đến 3,9m, đã xâm nhập sâu vào đất liền với độ sâu triều mạnh nhất vào mùa khô. Giống triều cường nhất trong tháng là từ 217 – 235 cm tại Tân An và từ 60 – 85 cm tại Mộc Hóa. Do biên độ triều lớn, đỉnh triều nằm trong mùa gió chướng nên nguy cơ xâm nhập mặn vào khu vực phía Nam. Trong mùa mưa, việc tận dụng thủy triều tự chảy dọc theo hai con sông Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây để giảm chi phí sản xuất là điều khả thi.
Long An nằm trong vùng thời tiết nhiệt đới gió mùa, ẩm. Do tiếp giáp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ nên nơi đây vừa mang những nét riêng của ĐBSCL, vừa mang những nét tuyệt vời của khu vực phía Đông.
Nhiệt độ tháng phổ biến 27,2 – 27,7°C. Thông thường tháng 4 có nhiệt độ trung bình cao nhất là 28,9°C, tháng 1 có nhiệt độ trung bình thấp nhất là 25,2°C.
Lượng mưa hàng năm từ 966–1325 mm. Lượng mưa mùa mưa chiếm trên 70-82% lượng mưa cả năm. Mưa phân bổ thất thường, giảm dần từ vùng giáp ranh TP.HCM về phía Tây và Tây Nam. quận phía đông
Nam gần biển có lượng mưa ít nhất. Độ sâu mưa lớn gây xói lở ở những vùng đất gò quá cao, đồng thời mưa kết hợp với triều cường gây ngập úng, ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống nhân dân.
Độ ẩm tương đối phổ biến năm 80 – 82%. Thời gian sử dụng đèn chiếu sáng phổ biến theo ngày từ 6,8 – 7,5 giờ/ngày và thời gian sử dụng chung trong năm từ 2.500 – 2.800 giờ. Tổng nhiệt độ năm dao động từ 9.700 – 10.100°C. Biên độ nhiệt độ giữa các tháng trong năm dao động từ 2-4°C.
Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 có gió đông bắc, tần suất 60-70%. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 có gió Tây Nam với tần suất 70%.
Tỉnh Long An nằm trong vùng phổ biến của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo với lịch sử nhiệt ẩm phong phú, nắng dồi dào, thời gian bức xạ dài, nhiệt độ và nhiệt độ chung cao, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn. Các tháng trong năm nhiệt độ thấp và ôn hòa.
Khả năng có mưa tại Long An
Dự báo chi tiết về khả năng có mưa ở Long An được trang web kenhthoitiet.edu.vn trình bày dưới dạng biểu đồ phần trăm trực quan dễ dàng theo dõi. Điều này sẽ giúp người xem dễ dàng đánh giá mức độ nguy hiểm của mưa xuất hiện trong những ngày này và những ngày tiếp theo để thuận tiện cho việc lên kế hoạch cho bản thân và hộ gia đình trong các hoạt động quan trọng.
Nhiệt độ tại Long An
Từ khi truy cập vào trang web, phần đầu tiên các bạn được nhìn thấy chính là các dữ liệu về nhiệt độ của Long An hiện tại có thể giúp bạn cập nhật kịp tình hình thời tiết nơi bạn đang đứng theo thời gian thực tế.
Phía dưới, phần dự báo thời tiết Long An ngày mai sẽ có thể giúp bạn theo dõi thông tin chi tiết về sự thay đổi của thời tiết Long An trong thời gian sắp đến.
Ngoài ra, website còn dự báo thời tiết tỉnh Long An những ngày tới bao gồm:
- Dự báo thời tiết Long An 7 ngày tới
- Dự báo thời tiết Long An 15 ngày tới
- Dự báo thời tiết Long An 30 ngày tới
Danh sách các đơn vị thuộc thuộc Long An
STT | Huyện | Phường xã |
1 | Thành phố Tân An | Phường 5 |
2 | Thành phố Tân An | Phường 2 |
3 | Thành phố Tân An | Phường 4 |
4 | Thành phố Tân An | Phường Tân Khánh |
5 | Thành phố Tân An | Phường 1 |
6 | Thành phố Tân An | Phường 3 |
7 | Thành phố Tân An | Phường 7 |
8 | Thành phố Tân An | Phường 6 |
9 | Thành phố Tân An | Xã Hướng Thọ Phú |
10 | Thành phố Tân An | Xã Nhơn Thạnh Trung |
11 | Thành phố Tân An | Xã Lợi Bình Nhơn |
12 | Thành phố Tân An | Xã Bình Tâm |
13 | Thành phố Tân An | Phường Khánh Hậu |
14 | Thành phố Tân An | Xã An Vĩnh Ngãi |
15 | Thị xã Kiến Tường | Phường 1 |
16 | Thị xã Kiến Tường | Phường 2 |
17 | Thị xã Kiến Tường | Xã Thạnh Trị |
18 | Thị xã Kiến Tường | Xã Bình Hiệp |
19 | Thị xã Kiến Tường | Xã Bình Tân |
20 | Thị xã Kiến Tường |
Xã Tuyên Thạnh
|
21 | Thị xã Kiến Tường | Phường 3 |
22 | Thị xã Kiến Tường |
Xã Thạnh Hưng
|
23 | Huyện Tân Hưng |
Thị trấn Tân Hưng
|
24 | Huyện Tân Hưng | Xã Hưng Hà |
25 | Huyện Tân Hưng |
Xã Hưng Điền B
|
26 | Huyện Tân Hưng | Xã Hưng Điền |
27 | Huyện Tân Hưng |
Xã Thạnh Hưng
|
28 | Huyện Tân Hưng |
Xã Hưng Thạnh
|
29 | Huyện Tân Hưng | Xã Vĩnh Thạnh |
30 | Huyện Tân Hưng |
Xã Vĩnh Châu B
|
31 | Huyện Tân Hưng | Xã Vĩnh Lợi |
32 | Huyện Tân Hưng | Xã Vĩnh Đại |
33 | Huyện Tân Hưng |
Xã Vĩnh Châu A
|
34 | Huyện Tân Hưng | Xã Vĩnh Bửu |
35 | Huyện Vĩnh Hưng |
Thị trấn Vĩnh Hưng
|
36 | Huyện Vĩnh Hưng |
Xã Hưng Điền A
|
37 | Huyện Vĩnh Hưng |
Xã Khánh Hưng
|
38 | Huyện Vĩnh Hưng | Xã Thái Trị |
39 | Huyện Vĩnh Hưng | Xã Vĩnh Trị |
40 | Huyện Vĩnh Hưng |
Xã Thái Bình Trung
|
41 | Huyện Vĩnh Hưng | Xã Vĩnh Bình |
42 | Huyện Vĩnh Hưng | Xã Vĩnh Thuận |
43 | Huyện Vĩnh Hưng | Xã Tuyên Bình |
44 | Huyện Vĩnh Hưng |
Xã Tuyên Bình Tây
|
45 | Huyện Mộc Hóa |
Xã Bình Hòa Tây
|
46 | Huyện Mộc Hóa | Xã Bình Thạnh |
47 | Huyện Mộc Hóa |
Xã Bình Hòa Trung
|
48 | Huyện Mộc Hóa |
Xã Bình Hòa Đông
|
49 | Huyện Mộc Hóa |
Thị trấn Bình Phong Thạnh
|
50 | Huyện Mộc Hóa | Xã Tân Lập |
51 | Huyện Mộc Hóa | Xã Tân Thành |
52 | Huyện Tân Thạnh |
Thị trấn Tân Thạnh
|
53 | Huyện Tân Thạnh | Xã Bắc Hòa |
54 | Huyện Tân Thạnh |
Xã Hậu Thạnh Tây
|
55 | Huyện Tân Thạnh |
Xã Nhơn Hòa Lập
|
56 | Huyện Tân Thạnh | Xã Tân Lập |
57 | Huyện Tân Thạnh |
Xã Hậu Thạnh Đông
|
58 | Huyện Tân Thạnh | Xã Nhơn Hoà |
59 | Huyện Tân Thạnh | Xã Kiến Bình |
60 | Huyện Tân Thạnh | Xã Tân Thành |
61 | Huyện Tân Thạnh | Xã Tân Bình |
62 | Huyện Tân Thạnh | Xã Tân Ninh |
63 | Huyện Tân Thạnh | Xã Nhơn Ninh |
64 | Huyện Tân Thạnh | Xã Tân Hòa |
65 | Huyện Thạnh Hóa |
Thị trấn Thạnh Hóa
|
66 | Huyện Thạnh Hóa | Xã Tân Hiệp |
67 | Huyện Thạnh Hóa | Xã Thuận Bình |
68 | Huyện Thạnh Hóa |
Xã Thạnh Phước
|
69 | Huyện Thạnh Hóa | Xã Thạnh Phú |
70 | Huyện Thạnh Hóa |
Xã Thuận Nghĩa Hòa
|
71 | Huyện Thạnh Hóa | Xã Thủy Đông |
72 | Huyện Thạnh Hóa | Xã Thủy Tây |
73 | Huyện Thạnh Hóa | Xã Tân Tây |
74 | Huyện Thạnh Hóa | Xã Tân Đông |
75 | Huyện Thạnh Hóa | Xã Thạnh An |
76 | Huyện Đức Huệ |
Thị trấn Đông Thành
|
77 | Huyện Đức Huệ |
Xã Mỹ Quý Đông
|
78 | Huyện Đức Huệ |
Xã Mỹ Thạnh Bắc
|
79 | Huyện Đức Huệ | Xã Mỹ Quý Tây |
80 | Huyện Đức Huệ |
Xã Mỹ Thạnh Tây
|
81 | Huyện Đức Huệ |
Xã Mỹ Thạnh Đông
|
82 | Huyện Đức Huệ | Xã Bình Thành |
83 | Huyện Đức Huệ |
Xã Bình Hòa Bắc
|
84 | Huyện Đức Huệ |
Xã Bình Hòa Hưng
|
85 | Huyện Đức Huệ |
Xã Bình Hòa Nam
|
86 | Huyện Đức Huệ | Xã Mỹ Bình |
87 | Huyện Đức Hòa |
Thị trấn Hậu Nghĩa
|
88 | Huyện Đức Hòa |
Thị trấn Hiệp Hòa
|
89 | Huyện Đức Hòa |
Thị trấn Đức Hòa
|
90 | Huyện Đức Hòa | Xã Lộc Giang |
91 | Huyện Đức Hòa |
Xã An Ninh Đông
|
92 | Huyện Đức Hòa |
Xã An Ninh Tây
|
93 | Huyện Đức Hòa | Xã Tân Mỹ |
94 | Huyện Đức Hòa | Xã Hiệp Hòa |
95 | Huyện Đức Hòa |
Xã Đức Lập Thượng
|
96 | Huyện Đức Hòa | Xã Đức Lập Hạ |
97 | Huyện Đức Hòa | Xã Tân Phú |
98 | Huyện Đức Hòa |
Xã Mỹ Hạnh Bắc
|
99 | Huyện Đức Hòa |
Xã Đức Hòa Thượng
|
100 | Huyện Đức Hòa |
Xã Hòa Khánh Tây
|
101 | Huyện Đức Hòa |
Xã Hòa Khánh Đông
|
102 | Huyện Đức Hòa |
Xã Mỹ Hạnh Nam
|
103 | Huyện Đức Hòa |
Xã Hòa Khánh Nam
|
104 | Huyện Đức Hòa |
Xã Đức Hòa Đông
|
105 | Huyện Đức Hòa |
Xã Đức Hòa Hạ
|
106 | Huyện Đức Hòa | Xã Hựu Thạnh |
107 | Huyện Bến Lức |
Thị trấn Bến Lức
|
108 | Huyện Bến Lức | Xã Thạnh Lợi |
109 | Huyện Bến Lức | Xã Lương Bình |
110 | Huyện Bến Lức | Xã Thạnh Hòa |
111 | Huyện Bến Lức | Xã Lương Hòa |
112 | Huyện Bến Lức | Xã Tân Hòa |
113 | Huyện Bến Lức | Xã Tân Bửu |
114 | Huyện Bến Lức | Xã An Thạnh |
115 | Huyện Bến Lức | Xã Bình Đức |
116 | Huyện Bến Lức | Xã Mỹ Yên |
117 | Huyện Bến Lức | Xã Thanh Phú |
118 | Huyện Bến Lức | Xã Long Hiệp |
119 | Huyện Bến Lức | Xã Thạnh Đức |
120 | Huyện Bến Lức | Xã Phước Lợi |
121 | Huyện Bến Lức |
Xã Nhựt Chánh
|
122 | Huyện Thủ Thừa |
Thị trấn Thủ Thừa
|
123 | Huyện Thủ Thừa | Xã Long Thạnh |
124 | Huyện Thủ Thừa | Xã Tân Thành |
125 | Huyện Thủ Thừa | Xã Long Thuận |
126 | Huyện Thủ Thừa | Xã Mỹ Lạc |
127 | Huyện Thủ Thừa | Xã Mỹ Thạnh |
128 | Huyện Thủ Thừa | Xã Bình An |
129 | Huyện Thủ Thừa | Xã Nhị Thành |
130 | Huyện Thủ Thừa | Xã Mỹ An |
131 | Huyện Thủ Thừa | Xã Bình Thạnh |
132 | Huyện Thủ Thừa | Xã Mỹ Phú |
133 | Huyện Thủ Thừa | Xã Tân Long |
134 | Huyện Tân Trụ |
Thị trấn Tân Trụ
|
135 | Huyện Tân Trụ | Xã Tân Bình |
136 | Huyện Tân Trụ |
Xã Quê Mỹ Thạnh
|
137 | Huyện Tân Trụ | Xã Lạc Tấn |
138 | Huyện Tân Trụ |
Xã Bình Trinh Đông
|
139 | Huyện Tân Trụ |
Xã Tân Phước Tây
|
140 | Huyện Tân Trụ | Xã Bình Lãng |
141 | Huyện Tân Trụ | Xã Bình Tịnh |
142 | Huyện Tân Trụ | Xã Đức Tân |
143 | Huyện Tân Trụ | Xã Nhựt Ninh |
144 | Huyện Cần Đước |
Thị trấn Cần Đước
|
145 | Huyện Cần Đước | Xã Long Trạch |
146 | Huyện Cần Đước | Xã Long Khê |
147 | Huyện Cần Đước | Xã Long Định |
148 | Huyện Cần Đước | Xã Phước Vân |
149 | Huyện Cần Đước | Xã Long Hòa |
150 | Huyện Cần Đước | Xã Long Cang |
151 | Huyện Cần Đước | Xã Long Sơn |
152 | Huyện Cần Đước | Xã Tân Trạch |
153 | Huyện Cần Đước | Xã Mỹ Lệ |
154 | Huyện Cần Đước | Xã Tân Lân |
155 | Huyện Cần Đước | Xã Phước Tuy |
156 | Huyện Cần Đước |
Xã Long Hựu Đông
|
157 | Huyện Cần Đước | Xã Tân Ân |
158 | Huyện Cần Đước |
Xã Phước Đông
|
159 | Huyện Cần Đước |
Xã Long Hựu Tây
|
160 | Huyện Cần Đước | Xã Tân Chánh |
161 | Huyện Cần Giuộc |
Thị trấn Cần Giuộc
|
162 | Huyện Cần Giuộc | Xã Phước Lý |
163 | Huyện Cần Giuộc |
Xã Long Thượng
|
164 | Huyện Cần Giuộc | Xã Long Hậu |
165 | Huyện Cần Giuộc | Xã Phước Hậu |
166 | Huyện Cần Giuộc | Xã Mỹ Lộc |
167 | Huyện Cần Giuộc | Xã Phước Lại |
168 | Huyện Cần Giuộc | Xã Phước Lâm |
169 | Huyện Cần Giuộc |
Xã Thuận Thành
|
170 | Huyện Cần Giuộc |
Xã Phước Vĩnh Tây
|
171 | Huyện Cần Giuộc |
Xã Phước Vĩnh Đông
|
172 | Huyện Cần Giuộc | Xã Long An |
173 | Huyện Cần Giuộc |
Xã Long Phụng
|
174 | Huyện Cần Giuộc |
Xã Đông Thạnh
|
175 | Huyện Cần Giuộc | Xã Tân Tập |
176 | Huyện Châu Thành |
Thị trấn Tầm Vu
|
177 | Huyện Châu Thành | Xã Bình Quới |
178 | Huyện Châu Thành | Xã Hòa Phú |
179 | Huyện Châu Thành |
Xã Phú Ngãi Trị
|
180 | Huyện Châu Thành | Xã Vĩnh Công |
181 | Huyện Châu Thành | Xã Thuận Mỹ |
182 | Huyện Châu Thành | Xã Hiệp Thạnh |
183 | Huyện Châu Thành |
Xã Phước Tân Hưng
|
184 | Huyện Châu Thành |
Xã Thanh Phú Long
|
185 | Huyện Châu Thành |
Xã Dương Xuân Hội
|
186 | Huyện Châu Thành |
Xã An Lục Long
|
187 | Huyện Châu Thành | Xã Long Trì |
188 | Huyện Châu Thành |
Xã Thanh Vĩnh Đông
|